Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (sẽ đã đang)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai (dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước thời gian trong tương lai, nhưng vẫn còn tiếp tục).
Example:
By next summer we will have been studying for five years in this school.
I will have been living in this city for 12 years in 2008.
Công thức:
Khẳng định
S + shall/will have been + V-ing + (O)
S: chủ ngữ (chủ từ)

V-ing: động từ + đuôi ing

O: tân ngữ

Ngày nay người ta có khuynh hướng dùng will cho cả i và we


Phủ định
S + shall/will not have been + V-ing + (O)

S + won't have been + V-ing + (O)
Nghi vấn
shall/will S +have been + V-ing + (O)?

Won't S + have been + V-ing + (O)?
Quy tắc thêm ing:
=> V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink – drinking
Nếu là Ee: thêm ing
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run – running
Ko gấp đôi các phụ âm: h, x, y, w
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie – lying
d. Kết thúc bằng c: thêm king

Thì tương lai hoàn thành (sẽ đã)

 Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai (một việc sẽ hoàn thành trước một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc trước khi một việc khác bắt đầu).
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: By the time and prior to the time (có nghĩa là before)
Example:
I'm going to go to school at eight. My friend is going to come to my house at nine tomorrow. By the time my friend comes to my house, I will have gone to school.
She will have put on some make-up prior to the time her boyfriend comes tonight.
I will have lived in this city for 10 years by the end of this year.
She will have arrived in Paris, before you start.
Công thức:

Khẳng định
S + shall/will + have + PP + (O)
S: chủ ngữ (chủ từ)

PP= V+ed: động từ

(Bất QT= cột 3)
Ngày nay người ta có khuynh hướng dùng will cho cả i và we
Phủ định
S + shall/will not have + PP +(O)

S + won't have + PP + (O)
Nghi vấn
Shall/will S +have + PP + (O)?

Won't S + have + PP + (O)?
 Cách thêm ed
Động từ thường thêm ed
Nếu tận cùng bằng y và có một phụ âm đi trước “y” thì (y à ied)
Ngoại lệ: dye + ed = dyed
travel + ed = travelled ho,c travled
Khi trước y là nguyên âm thì: thêm ed
Tận cùng bằng một phụ âm và đi trước là một nguyên âm, thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ed
Fit – Fitted, Stop – stopped, Drop – Dropped
Động từ nhấn âm cuối thì nhân đôi:
Visit – Visited (Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất)
Prefer – Preferred (Vì prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai)
Cuối là âm e thì thêm d
C"ch dGc:
+ C"-m cuHi cC d&ng t, d khi th8m ed th? dGc l#: <thBddBd>
V> dX: limited (l> mBt thBd)
+ C"-m cuHi cC d&ng p, f, k, s, sh, ch khi th8m ed th? dGc l#: <t>
V> dX: liked, booked, watched, looked, ...
+ CDn l&i c"dLng t[ kh"c khi th8m ed th? dGc th#nh -m d
V> dX: traveled, bowed, smiled, cared, ...
M7o:
- 1 nguy8n, 1 phX nh-dMi
e[ng nh-n WHY, X nh.-m tr8n v/n
- t>d>t, cDn l&dGdP
eGc tP: p, f, khMng, sUng, shoot chi
- CuHi cUng cDn ph$i kh(c ghi
eJi i e d>d (ied) phX -m y d#i

Thì tương lai tiếp diễn (sẽ đang)

Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai (chỉ một việc sẽ xảy ra trong một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc khi một việc khác xảy ra).
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: In the future, next year, next week, next time, and soon
Example:
I will be watching the "Wheel of Fortune" show when you call tonight.
Don't come to my house at five. I am going to be eating.
I shall be working hard tomorrow morning.
By the time next week, we will be learning English. 
-Now we are making necessary preparations for the honeymoon trip to Nha Trang.This day next week, we shall be visiting Nha Trang's tourist attractions
(Bây giờ, chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi hưởng tuần trăng mật ở Nha Trang.Ngày này tuần sau, chúng tôi sẽ đang tham quan các thắng cảnh du lịch của Nha Trang).
-This time tomorrow, all the workers will be queuing up to receive luncheon vouchers
(Giờ này ngày mai, tất cả công nhân sẽ đang xếp hàng nối đuôi nhau để nhận phiếu ăn tr*a)
·Xác định: I shall/will be working, We shall/will be working, He/she/it will be working ...
·Phủ định: I shall not/shan't be working, I will not/won't be working,We shall not/shan't be working, We will not/won't be working, He/she/it will not/won't be working ...
·Nghi vấn : Shall/will I be working? Shall/will we be working? Will he/she/it be working? ...
·Nghi vấn phủ định :Will you not be working?/Won't you be working?, Will they not beworking?/Won't they be working? ...
Công thức:

Khẳng định
S + shall/will + be + V-ing+ O
hoặc S + be going to + be + V-ing + O
S: chủ ngữ (chủ từ)

V-ing: động từ + đuôi ing

O: tân ngữ

Phủ định
S + shall/will not be + V-ing + (O)
Nghi vấn
Shall/will + S + be + V-ing + (O)
Won't + S + be + V-ing + (O)?
Quy tắc thêm ing:
=> V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink – drinking
Nếu là Ee: thêm ing
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run – running
Ko gấp đôi các phụ âm: h, x, y, w
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie – lying
d. Kết thúc bằng c: thêm king

Thì tương lai đơn (sẽ)

Dùng để diễn tả sự xảy ra, hay tồn tại trong tương lai
They will go to Ho Chi Kinh city next Monday.
We will organize a meeting on Friday morning.
Một tập quán/ dự định trong tương lai
We will meet three times a month.
Cách dùng:
Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. 
Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.  S + am/is/are + going to + V + (O)  (V: ở hiện tại: simple form)
Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to: S + shall/will + V +O
Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:
· Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:
Shall I take you coat?
· Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Shall we go out for lunch?
· Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Shall we say : $ 50
· Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:
All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.
Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.
Các trạng từ dùng trong thì này:
- Tomorrow, next week/month/year, ... next Monday, Tuesday, ...., Sunday,
- Next June, July, ....., next December, next weekend ....
- In two days/weeks/months, in the years to come, in coming years
Example:
According to the reporter, it will be sunny tomorrow. HOẶC
According to the reporter, it is going to be sunny tomorrow.
I'm going to study tomorrow. (không được dùng WILL)
I will help you do your homework. (không được dùng BE GOING TO)
Công thức:

Khẳng định
S + shall/will + V +O
S + am/is/are + going to + V + (O)  
S: chủ ngữ (chủ từ)
will = sẽ
V: động từ nguyên thể ko có to, ko thêm s, tất cả các ngôi như nhau
Phủ định
S + will not/won't + V + (O)
Nghi vấn
Will + S + V + (O)?
Won't + S + V + (O)?
Will + S + not + V + (O)?
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định
I will phone you when I come home.

Phủ định
I will not tell him this problem.
I won't tell him this problem.
will not = won't
Nghi vấn
Will you see Tom tomorrow?
Won't you meet that girl again?
Will you not see such films again?

Chú ý: Từ "sẽ" ngoài việc dùng cấu trúc trên đây, chúng ta cần nhớ đến Công thức sau:
S + to be + going to + V + O
Dùng cấu trúc này, khi chúng ta muốn nói hành động nào đó đã được dự định, lên kế hoạch thực hiện. Vì vậy có lúc người ta gọi đó là "Thời tương lai gần"
Ví dụ: I am going to visit Ho Chi Minh city next Monday.
Lan is going to take the final exams this summer.
Lúc đó cấu trúc trên sẽ tương tự như:
S + to be + V-ing (+ O)
và nghĩa cũng tương tự "sẽ" có dự định, lên kế hoạch thực hiện.
I am doing my homework tonight.
Lan is going out with her boyfriend to the cinema tonight.
Hạn chế sử dụng: going to go/ going to come mà dùng going to
Ví dụ: I am going to the cinema tonight.



Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (đã đã đang)

Dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ (trong khi hành động quá khứ thứ 2 xảy ra, thì hành động quá khứ thứ nhất vẫn tiếp tục)
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: Until then, by the time, prior to that time, before, after
Example:
We had been living in Santa Ana for 2 years before we moved to Garden Grove.
John had been living in New York for ten years before he moved to VN.
When I was woken up, it had been raining very hard.
When I came, they had been singing for more than two hours.
Dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động thứ nhất. Dùng thì quá khứ đơn cho hành động thứ hai.
Mẹo: Cóthể nhớ theo cách này.
Chữ cái tiếng Anh A B C.......
"A" đứng vị trí thứ nhất và "A" là chữ cái đầu tiên của chữ "After". Cho nên After + hành động thứ nhất.
Trước tiên: Alex had gone to bed.
Sau đó:He couldn't sleep.
After Alex had gone to bed, he couldn't sleep.
Trước tiên: Jessica had cooked dinner.
Sau đó: Her boyfriend came.
Jessica's boyfriend came after she had cooked dinner.
"B" đứng ở vị trí thứ hai, và "B" là chữ cái đầu tiên của chữ "Before". Cho nên Before + hành động thứ 2.
Trước tiên: Kimberly had taken the test.
Sau đó: She went home yesterday.
Kimberly had taken the test before she went home yesterday.
Trước tiên: Brandon had brushed his teeth.
Sau đó: He went to bed.
Before Brandon went to bed, he had brushed his teeth.
Lưu ý: Thi này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect (qkht) và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động.
Công thức:
Khẳng định
S + had been + V-ing+ (O)
S: chủ ngữ (chủ từ)
V-ing: động từ + đuôi ing
(Had dùng cho tất cả các ngôi, số)
Phủ định
S + had not + been +V-ing + (O)
Nghi vấn
Had + S +been + V-ing + (O)?
Had + S + not+been + V-ing + (O)? 
Quy tắc thêm ing:
=> V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink – drinking
Nếu là Ee: thêm ing
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run – running
Ko gấp đôi các phụ âm: h, x, y, w
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die – dying
lie – lying

e. Kết thúc bằng c: thêm king

Thì Quá Khứ Hoàn Thành (đã đã)

Subject + had + [verb in participle] + ...
Thi quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt:
(1) một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành động:
Subject +simple past + after + subject + past perfect
Chủ từ + quá khứ đơn + after + chủ từ + quá khứ hoàn thành
John went home after he had gone to the store
Subject + past perfect + before + subject + simple past
Chủ từ + quá khứ hoàn thành + before + chủ từ + quá khứ đơn
John had gone to the store before he went home
After + subject + past perfect, subject + simple past
After + chủ từ + quá khứ hoàn thành, chủ từ + quá khứ đơn
After John had gone to the store, he went home.
Before + subject +simple past, + subject + past perfect
Before + chủ từ + quá khứ đơn + chủ từ + quá khứ hoàn thành
Before John went home, he had gone to the store
Phó từ 
when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành.
The police came when the robber had gone away.
(2) Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (3) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại. (1hđ và 1 thời điểm trong quá khứ)
John had lived in New York for ten years before he moved to VN.
John đã sống 10 năm ở New York trước khi anh chuyển đến VN.
Các trạng từ dùng trong thì này: Before, after, never, ever,
Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
- For + khoảng thời gian + before/after

- When S + V-ed, S +had +Vpp
Công thức:
Khẳng định
S + had + Vpp + (O)
S: chủ ngữ (chủ từ)
Vpp = V+ed: động từ
(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT)
Phủ định
S + had not + Vpp + (O)
Nghi vấn
Had + S + Vpp + (O)?
Hadn't + S + P2 + (O)?
(Had dùng cho tất cả các ngôi, số)
Cách thêm ed
Động từ thường thêm ed
Nếu tận cùng bằng y và có một phụ âm đi trước “y” thì (y à ied)
Ngoại lệ: dye + ed = dyed
travel + ed = travelled ho,c travled
Khi trước y là nguyên âm thì: thêm ed
Tận cùng bằng một phụ âm và đi trước là một nguyên âm, thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ed
Fit – FittedStop – stoppedDrop – Dropped
Động từ nhấn âm cuối thì nhân đôi:
Visit – Visited (Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất)
Prefer – Preferred (Vì prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai)
Cuối là âm e thì thêm d
C"ch dGc:
+ C"-m cuHi cC d&ng t, d khi th8m ed th? dGc l#: <thBddBd>
V> dX: limited (l> mBt thBd)
+ C"-m cuHi cC d&ng p, f, k, s, sh, ch khi th8m ed th? dGc l#: <t>
V> dX: liked, booked, watched, looked, ...
+ CDn l&i c"dLng t[ kh"c khi th8m ed th? dGc th#nh -m d
V> dX: traveled, bowed, smiled, cared, ...
M7o:
- 1 nguy8n, 1 phX nh-dMi
e[ng nh-n WHY, X nh.-m tr8n v/n
- t>d>t, cDn l&dGdP
eGc tP: p, f, khMng, sUng, shoot chi
- CuHi cUng cDn ph$i kh(c ghi
eJi i e d>d (ied) phX -m y d#i
Example:
Ihad just finished watering the lawn when it began to rain.
She had studied English before she came to the U.S.
After he had eaten breakfast, he went to school.
Our children had all gone to sleep before I came home last night.
When I came, she had left the house.
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định
I had learnt English for four years before I went to Hanoi.

Phủ định
He was very nervous because he hadn't flown before.
He was very nervous because he had never flown before.
had not = hadn't
Nghi vấn
-Had he left when you arrived?
Yes, he had.
-Hadn't he left when you arrived?
Yes, he had.

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt:
(1) một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác “chen ngang ” (khi đang... thì bỗng...).
 S1 + was/were + V-ing when S2 + P2 
While I was walking on the street, I met my girl friend.
I was watching TV when she came home.
hoặc When she came home, I was watching television.
Hành động nào bắt đầu trước và đang diễn ra thì dùng tiếp diễn, còn hành động chen ngang thì dùng quá khứ đơn (
S+V-ed/P2), nhưng chú ý 1 điều khi hành động diễn ra trước và đang diễn ra đó quá ngắn ta có thể chia luôn nó ở quá khứ đơn
When I went to the door, the phone rang 
(khoảng cách từ chỗ đó đến cái cửa rất ngắn, nên hành động của người này tuy là đang đi nhưng nó diễn ra rất nhanh)
(2) Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ (cùng thời điểm). Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng:
S1 + was/were + V-ing while S2 + was/were + V-ing
When I came, they were singing.
Martha was watching television while John was reading a book.
hoặc While John was reading a book, Martha was watching television.
Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên, ít khi gặp và ko nên dùng: While John was reading a book, Martha watched television.
(3) Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ (gần): 
Martha was watching TV at seven o ’ clock last night.
What were you doing at one o’ clock this afternoon?
Henry was eating a snack at midnight last night
They were singing in this room at 10.p.m yesterday.
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon)
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
Example:
a. What were you doing when I called you last night?
b. He was watching TV while his wife was cleaning the bedroom.
Trong ví dụ (a), 2 hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
Trong ví dụ (b) 2 hành động đã xảy ra cùng lúc
Công thức:
Khẳng định
S + was/were + V-ing
S: chủ ngữ (chủ từ)
be: was, were (tuỳ các ngôi - thứ)
V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ
Phủ định
S + was/were + not V-ing + (O)
Nghi vấn
Was/were + S + V-ing + (O)?
was/were + S + not V-ing + (O)
wasn’t/weren’t + S + not V-ing + (O)
Quy tắc thêm ing:
=> V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink – drinking
Nếu là Ee: thêm ing
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run – running
Ko gấp đôi các phụ âm: h, x, y, w
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie – lying

e. Kết thúc bằng c: thêm king